So sánh Toyota Wigo và Suzuki Celerio, Xe cỡ nhỏ nào nên mua?

suzuki_celerio_vs_toyota_wigo_dau_xe_muaxegiatot_vn

So sánh Toyota Wigo và Suzuki Celerio, Xe cỡ nhỏ nào nên mua?

Suzuki Celerio cũng là tân binh của phân khúc xe hạng A ở Việt Nam. Nhưng sức hút mà dòng xe này tạo ra không quá lớn như Toyota Wigo. Điều đó cho thấy khách hàng không quá bận tận tâm đến sự có mặt của Celerio trên thị trường.

Toyota Wigo 2018 sẽ được Toyota ra mắt trong thời gian tới
Toyota Wigo 2022
Sau một thời gian ra mắt, Suzuki ra mắt thêm phiên bản số sàn cho Celerio để tăng tính cạnh tranh với các mẫu xe khách
Sau một thời gian ra mắt, Suzuki ra mắt thêm phiên bản số sàn cho Celerio để tăng tính cạnh tranh với các mẫu xe khách

Tuy nhiên, điều đó không có nghĩa là Celerio không có ưu điểm và cũng không thể cạnh tranh. Chẳng qua là thương hiệu ô tô Suzuki không quá ấn tượng với khách hàng Việt mà thôi.

Để Quý khách có cái nhìn khách quan hơn về 2 tân binh của phân khúc A, Toyota Tân Cảng sẽ so sánh Toyota Wigo và Suzuki Celerio.

Giá xe Toyota Wigo và Suzuki Celerio

Toyota Wigo giá bao nhiêu?

  • Wigo 1.2 MT có giá bán 345 triệu
  • Wigo 1.2 AT có giá bán 405 triệu

Liên hệ tư vấn và báo giá Toyota : 0909.516.156 (Vy)

Suzuki Celerio giá bao nhiêu?

  • Celerio 1.0 MT có giá 329 triệu
  • Celerio 1.0 CVT có giá 359 triệu

Ngoại thất xe Toyota Wigo và Suzuki Celerio

Cả Toyota Wigo và Suzuki Celerio đều hiểu rõ rằng mình cần 1 kích thước nhỏ gọn nhưng cũng đủ sang trọng để phù hợp với kiểu đường đô thị. Do đó, 2 thông số kích thước của 2 phiên bản này là khá tương đồng.

So sánh Toyota Wigo và Suzuki Celerio thiết kế ngoại thất Với Wigo là chiều dài cơ sở 2455mm, các chiều dài, rộng, cao là 3660x1600x1520mm, cùng khoảng sáng gầm đạt 160mm. Còn Celerio có chiều dài cơ sở 2425mm, kích thước dài, rộng, cao là 3600x1600x1540mm và khoảng sáng gầm 145mm.

Với các thông số này, Wigo tỏ ra phù hợp hơn với kiểu đường đô thị thường xuyên ngập úng ở nước ta.


Thiết kế đầu xe của Toyota Wigo và Suzuki Celerio khá đơn giản nhưng vẫn toát lên được nét trẻ trung, sang trọng. Trên Wigo là lưới tản nhiệt 1 thanh mạ crom vuốt ngang. Cùng với đó là hốc hút gió kiểu hình lục giác khá to bản, góc cạnh. Trong khi đó, thiết kế trên lưới tản nhiệt trên Celerio có 2 thanh mạ crom khá mảnh vuốt ngang cùng hốc hút gió kiểu hình thang nhưng phần góc được bo khá mềm nên không quá ấn tượng.

suzuki_celerio_vs_toyota_wigo_hong_xe_muaxegiatot_vnThiết kế cụm đèn trước của Wigo và Celerio đều liền mạch với lưới tản nhiệt. Tuy nhiên, cụm đèn trước của Celerio là to bản hơn. Nhưng nếu xét về độ tinh tế, sắc sảo thì có vẻ Wigo được bầu chọn nhiều hơn. Cụm đèn này của 2 xe đều là bóng chiếu halogen.

Cụm đèn sương mù và cản trước của 2 phiên bản này cũng có nét khá giống nhau. Đèn sương mù trên Wigo và Celerio đều là kiểu bóng tròn halogen và cũng nằm trong hốc tròn nên không mấy cuốn hút, sắc cạnh.

Cản trước trên 2 mẫu xe hạng A này cũng chỉ để có đủ bộ phận chứ không thể toát lên nét cơ bắp, hầm hố.

Ở phần thân, Wigo tỏ ra tiện lợi hơn khi có gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ cùng chức năng chỉnh điện. Còn với Celerio thì gương xe không có 2 tính năng trên. Và đèn báo rẽ được thiết kế riêng biệt, ốp trên thân xe ngay phía dưới gương chiếu hậu.

suzuki_celerio_vs_toyota_wigo_duoi_xe_muaxegiatot_vn

Bên cạnh đó, 2 phiên bản này còn sử dụng chung kích cỡ mâm 14inch. Tuy thiết kế chấu khác nhau nhưng đều toát lên được vẻ khỏe khoắn, nét cuốn hút với người xem.

Ở phía đuôi xe, xe Toyota Wigo 2022 cũng biết cách tạo ấn tượng hơn với cánh hướng gió kiểu thể thao, “bẻ” cong chính giữa tích hợp đèn báo phanh trên cao. Celerio cũng có đèn báo phanh trên cao nhưng cánh hướng gió khá suôn nên không ấn tượng mấy.

Cụm đèn hậu của Celerio cũng được thiết kế nằm 1 bên hông xe. Còn cụm đèn hậu trên Wigo là kiểu chữ L với 1 phần “nhảy” lên cửa sau. Nó giúp đuôi xe của Wigo có nét bề thế, vững chãi hơn. Riêng Wigo còn có thêm 2 đèn phản quang.

Nội thất xe Toyota Wigo và Suzuki Celerio

Toyota Wigo và Suzuki Celerio đều có 5 vị trí ghế được bọc nỉ. Riêng ghế lái và ghế khách trước của Wigo có thể chỉnh tay 4 hướng. Trong khi Celerio thiếu đi tính năng này. Hàng ghế sau trên 2 xe đều có thể gập 60:40.

Tay lái của cả Toyota Wigo và Suzuki Celerio đều sử dụng kiểu thiết kế 3 chấu thể thao. Tuy nhiên tay lái của Celerio không có nút bấm điều chỉnh thông tin. Wigo thì có các phím chức năng này. Bên cạnh đó, tay lái Wigo được trợ lực điện. Còn trang bị trên đối thủ chỉ là trợ lực thủy lực.

So sánh Toyota Wigo và Suzuki Celerio nội thất

Cụm đồng hồ hỗ trợ lái của Wigo và Celerio khá giống nhau với kiểu 3 vòng tròn. Tuy nhiên vòng đồng hồ chính giữa của Celerio khá lớn tạo nên sự khác biệt. Dẫu vậy thì cụm thiết bị này trên 2 xe đều cung cấp đầy đủ các thông tin về vận tốc, vòng tua động cơ, mức nhiên liệu,… cho người lái.

Hệ thống âm thanh giải trí trên Wigo cũng hơn hẳn Celerio. Cụ thể, Wigo có DVD, cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 4 loa. Còn Celerio chỉ có các cổng kết nối AUX, USB và 2 – 4 loa. Đặc biệt, Wigo có chức năng kết nối wifi, tăng thêm kênh giải trí cho người dùng.  

Chế độ Vận hành và an toàn

Toyota Wigo 2022 được trang bị động cơ 1.2L, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van biến thiên. Động cơ này đạt công suất tối đa 86 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 108Nm tại 4200 vòng/phút.

Suzuki Celerio 2022 có động cơ K10B, 3 xy lanh, 12 van đạt công suất tối đa 67 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 90Nm tại 3500 vòng/phút.

suzuki_celerio_vs_toyota_wigo_khoang_xe_muaxegiatot_vn

Cả 2 dòng xe này đều có hộp số sàn 5 cấp và hộp số tự động. Tuy nhiên kiểu tự động trên Wigo là 4 cấp còn kiểu tự động của Celerio là vô cấp CVT.

Với mức công suất thấp hơn thì cũng dễ hiểu là Celerio tỏ ra tiết kiệm hơn Wigo. Cụ thể, Celerio tiêu thụ 4.3 – 4.8L/100km đường hỗn hợp. Còn Wigo tiêu hao từ 5.1- 5.2L cho cùng quãng đường.

Hệ thống phanh của Celerio và Wigo cũng giống nhau khi đều có phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Cùng với đó là hệ thống hỗ trợ chống bó cứng phanh ABS. Riêng Celerio có thêm phân phối lực phanh điện tử EBD. Cả 2 dòng xe này đều có 2 túi khí để giảm chấn thương nếu có va chạm xảy ra.

Kết luận

Như vậy, Celerio vẫn có khả năng cạnh tranh với các đối thủ ở phân khúc A. Bởi phiên bản này cũng có được những ưu điểm cần thiết cho 1 chiếc xe chuyên chạy dịch vụ ở khu vực đô thị.

Đặc biệt, Celerio chính là phiên bản tiết kiệm nhiên liệu nhất phân khúc này. Dẫu vậy, Suzuki không phải là thương hiệu mạnh ở lĩnh vực ô tô nên chưa thu hút được sự quan tâm, tin tưởng của khách hàng.

Còn với Wigo thì dù chưa có mặt ở Việt Nam nhưng phiên bản này cũng nhận được sự quan tâm của đông đảo khách hàng. Điều đó cho thấy những tín hiệu tích cực từ người tiêu dùng.

Quý khách có thể liên hệ với đại lý Toyota Tân Cảng để xem xe Wigo thực tế tại showroom nhé. Liên hệ tư vấn và báo giá : 0909.516.156 (Vy)

Tham khảo thêm : Giá xe Kia Morning mới nhất


5/5 - (3 bình chọn)
Liên hệ