Nếu phải kể tên mẫu xe sang đang “hot” nhất hiện nay, có lẽ hầu hết mọi người đều nghĩ ngay đến dòng C-Class của Mercedes-Benz, với chuẩn mực đẳng cấp của xe Đức, thể hiện qua thiết kế ngoại thất mang phong cách lịch lãm mạnh mẽ cùng nội thất tinh tế sang trọng mà mức giá khá “dễ chịu” so với đối thủ.
Trong số những mẫu C-class vừa ra mắt đầu năm 2019, đáng chú ý phải kể đến mẫu C300 AMG với nhiều trang bị hiện đại, thể hiện trọn vẹn những trải nghiệm đỉnh cao mà người dùng kì vọng ở dòng xe này. Các phân tích so sánh sau đây giữa C180 bản tiêu chuẩn với “người anh em” C300 AMG sẽ làm rõ hơn về điều này.
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Mercedes-Benz C180 | Mercedes-Benz C300 AMG |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4686 x 1810 x 1442 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2840 | |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | – | – |
Cỡ lốp | – | – |
Kích thước mâm xe | 17 inch | 19 inch |
Hệ thống treo | Agility Control | Dynamic Body Control |
Hệ thống phanh | phanh Adaptive | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1540 | 1580 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 2085 | 2135 |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Cùng được áp dụng ngôn ngữ thiết kế Sensual Purity tương tự S-Class, C180 và C300 AMG khắc họa nét đẹp gợi cảm và thuần khiết với kích thước tổng thể tương đồng do sử dụng chung bộ khung sườn..
Ngoài ra, có khá nhiều khác biệt đáng chú ý ở 2 biến thể này. Đầu tiên là hệ thống treo. Mercedes-Benz C300 AMG 2022 thể hiện ưu thế vượt trội về đẳng cấp với mâm xe thể thao 19 inch đa chấu (lazang của bản Exclusive cũng chỉ là 18 inch), đúng với phong cách AMG xưa nay. Trong khi đó, Mercedes-Benz C180 sử dụng loại 17 inch 5 chấu, nhỏ nhất trong 3 biến thể.
Chưa dừng lại tại đó, hệ thống treo cũng thể hiện đẳng cấp khác biệt. Dòng C180 sử dụng hệ thống Agility Control linh hoạt và thích ứng tốt với địa hình, song chủ nhân C300 AMG rõ ràng là người nắm thế chủ động hơn với hệ thống treo cao cấp Dynamic Body Control hỗ trợ đến 3 chế độ khác nhau, giúp người lái tự do tinh chỉnh các thiết lập để có được cảm giác lái hoàn hảo như ý muốn.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Mercedes-Benz C180 | Mercedes-Benz C300 AMG |
Hệ thống đèn pha | LED | Multi-Beam LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | – | |
Gương chiếu hậu | Gập-chỉnh điện và có khả năng chống chói tự động | Gập-chỉnh điện và có khả năng chống chói tự động, bộ nhớ 3 vị trí |
Đèn hậu | LED | |
Cản sau | – | |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe |
Ở phần đầu xe, nếu C180 sở hữu cụm đèn pha hình “xương cá” cực đẹp thì C300 AMG hiện đại hơn với hệ thống đèn kiểu “mắt chim ưng” sắc sảo.
Điểm nhấn rõ nét nhất của C300 AMG thế hệ mới phải kể đến bộ lưới tản nhiệt kim cương độc đáo danh giá nhất dòng C-Class 2022. Các chi tiết nhỏ được mạ crom bóng bẩy và đầy tinh tế. Trong khi đó C180 đơn giản hơn với hai thanh ngang ôm lấy logo ngôi sao 3 cánh quen thuộc.
Chạy dọc thân xe là những đường gân nổi uyển chuyển nhằm tối ưu khí động học. Cả 2 xe được trang bị bộ gương chiếu hậu gập-chỉnh điện, chống chói tự động, riêng bản C300 AMG có thêm tính năng nhớ 3 vị trí tiện lợi.
Phần đuôi của C300 AMG và C180 cùng có dáng vẻ bầu bĩnh, sang trọng. Đặc biệt đối với dòng C300 AMG, cụm đèn hậu có hình chữ C ngược xếp tầng đẹp mắt.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Mercedes-Benz C180 | Mercedes-Benz C300 AMG |
Trợ lực lái | Điện | |
Vô lăng | 3 chấu bọc da với nút điều khiển cảm ứng, tích hợp lẫy chuyển số bán tự động | 3 chấu bọc da Nappa với nút điều khiển cảm ứng, tích hợp lẫy chuyển số bán tự động |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Tự động 2 vùng | Tự động 3 vùng |
Hệ thống giải trí | Màn hình màu 7-inch, hỗ trợ AM/FM, kết nối Bluetooth và chức năng kết nối Apple Carplay, Android Auto | Màn hình 10.25 inch và âm thanh vòm Burmester 13 loa, công suất 590W. |
Kết nối điện thoại thông minh, đàm thoại rảnh tay | Có | |
Tẩu thuốc, gạt tàn | – | |
Ngăn làm mát | – | |
Chìa khóa thông minh | Có | |
Cốp mở điện | Có | |
Chất liệu ghế | Da | |
Ghế lái | Chỉnh điện | Thiết kế thể thao, chỉnh điện |
Ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | chỉnh điện |
Ghế sau | Gập được | |
Khóa cửa trung tâm | Tự động | Tự động |
Khóa cửa từ xa | Có | Có |
Bước vào khoang cabin của C180 và C300 AMG, khách hàng sẽ cảm nhận ngay sự rộng rãi, xa hoa nhờ đèn viền nội thất 64 màu bao quanh không gian ốp gỗ open-pore walnut màu nâu.
Vô lăng cả 2 phiên bản đều có thiết kế 3 chấu quen thuộc nhưng riêng C300 bọc da nappa đẳng cấp hơn. Đây cũng là mẫu xe được ưu ái hơn cả với cửa sổ trời chỉnh điện tiện lợi cho không gian thoáng đãng khi cần, hành khách chỉ kích hoạt bằng nút bấm đơn giản.
Mercedes-Benz C180 2022 chỉ được trang bị một hệ thống âm thanh tầm trung thì C300 AMG lại sở hữu màn hình 10.25 inch và âm thanh vòm Burmester 13 loa, công suất 590W (tương tự bản Exclusive) mang đến trải nghiệm trọn vẹn cho người dùng
An toàn
Mercedes-Benz C180 | Mercedes-Benz C300 AMG | |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Túi khí | 7 | |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | – | |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | Có | |
Cân bằng điện tử ESC | – | |
Chống lật ROM | – | |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | |
Camera lùi | 360 độ | Thường |
Kiểm soát lực kéo TCS | Có | |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có |
Dù có mức giá chênh lệch khá nhiều so với C300 AMG nhưng C180 vẫn được chia sẻ hầu hết những tính năng an toàn từ đàn anh. Tuy vậy, mẫu C300 vẫn sở hữu một vài trang bị “xịn” hơn, tiêu biểu như camera 360 độ cho một tầm nhìn bao quát hơn hẳn so với camera đơn thông thường.
Động cơ
Mercedes-Benz C180 | Mercedes-Benz C300 AMG | |
Động cơ | I4 | |
Hộp số | Tự động 9 cấp 9G-TRONIC | |
Hệ dẫn động | Cầu sau | |
Dung tích xy lanh | 1.5L | 2.0L |
Công suất cực đại (mã lực) | 184 | 258 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 280 | 370 |
Dưới nắp capo của C180 là khối động cơ I4 1.5L trong khi C300 AMG đến 2.0L, đủ thấy sức mạnh của chiếc xe cao cấp áp đảo đến mức nào, đủ sức lướt đi một cách nhẹ nhàng và phóng khoáng bởi độ “bốc” vốn có của dòng AMG nói chung. Một phép so sánh đơn giản như sau nói lên tất cả: nếu C180 tốn đến 7.7 giây để vọt ga từ 0-100 km/h thì C300 AMG chỉ mất đúng 5.9 giây để thực hiện thành tích này.
Ngoài khác biệt về động cơ thì cả 2 đều sử dụng chung một loại hộp số với độ mượt tương đương, đủ thấy 9G-TRONIC hoạt động hoàn hảo với nhiều mẫu động cơ khác nhau.
Dung tích lớn hơn nên C300 AMG có phần tốn xăng hơn là điều dễ hiểu. Xe tiêu thụ 7.7L nhiên liệu cho quãng đường 100 km hỗn hợp từ đô thị ra ngoại ô, trong khi chiếc C180 là 7.53L. Dù sao đây cũng là con số khá mỹ mãn nếu so với cảm giác lái mà C300 AMG mang lại cho người lái.
Giá bán
Giá bán | Mercedes-Benz C180 | Mercedes-Benz C300 AMG |
Giá công bố | 1.399.000.000 đồng | 1.939.000.000 đồng |
Màu sắc | Trắng Polar, Đen Obsidian, Xanh Cavansite, Đỏ Hyacinth |
Nếu nói C180 là 1 chiếc xe khởi đầu cho thú chơi xe sang của các doanh nhân trẻ thành đạt thì C300 AMG là 1 đích đến đáng mong chờ khi là biến thể cao cấp nhất trong dòng C-Class, “ăn đứt” đàn em C180 về mọi mặt, từ mức tiện nghi cũng như khả năng vận hành và tất nhiên, con số chênh lệch hơn 450 triệu thể hiện một đẳng cấp khác biệt hoàn toàn.
Tham khảo: Bảng giá xe Mercedes 2022