Hiện tại, mẫu Crossover Mazda CX-5 2.0L đang “làm mưa làm gió” trên bảng xếp hạng nhiều tháng liền. Trong khi đó, Mitsubishi Outlander 2.0L Premium đã chuyển sang lắp ráp trong nước tạo nên lợi thế cạnh tranh lớn. Với mức chênh lệch chỉ 10 triệu đồng, “chọn CX-5 2.0L hay Outlander 2.0L Premium” là câu hỏi được đặt ra rất nhiều trong thời gian gần đây.
Tham khảo bài viết liên quan:
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Mazda CX-5 2.0L FWD | Outlander 2.0L Premium |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 4550 x 1840 x 1680 | 4695 x 1810 x 1710 |
Hệ thống đèn trước | LED tính năng mở rộng và cân bằng góc chiếu | Đèn LED dạng thấu kính cho đèn chiếu gần, tự động điều chỉnh độ cao |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | LED | Trước và sau |
Hệ thống rửa đèn | – | Có |
Kích thước mâm | 19 inch | 18 inch |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện | Gập-chỉnh điện có chức năng sấy |
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ crom |
Những khách hàng trẻ tuổi sẽ dễ dàng bị chinh phục trước ngôn ngữ thiết kế thời thượng của CX-5 2.0L. Outlander 2.0L Premium thì lại chọn cho mình những chủ nhân “đứng tuổi” có phong cách điềm đạm, chững chạc.
Với kích thước tổng thể 4695 x 1810 x 1710 mm, Outlander 2.0L Premium trông to lớn hơn hẳn CX-5 2.0L với con số 4550 x 1840 x 1680 mm.
Điểm nhấn chính ở đầu xe CX-5 2.0L là mặt ca lăng dạng tổ ong được viền crom bóng loáng. Nối liền là “đôi mắt” được vuốt cong áp dụng công nghệ LED có tính năng mở rộng và cân bằng góc chiếu.
Nhìn từ trực diện Outlander 2.0 CVT Premium tạo cái nhìn bề thế nhờ những đường viền crom to bản. Những đường viền này chạy dài từ lưới tản nhiệt đến tận hốc đèn sương mù. Xe có cụm đèn trước LED dạng thấu kính với chức năng tự động điều chỉnh độ cao.
Hông xe Mazda CX-5 2.0L tạo ra hiệu ứng thị giác mạnh mẽ nhờ bộ vành lớn 19 inch ấn tượng. Dù sử dụng bộ mâm 18 inch nhỏ hơn nhưng Outlander 2.0L Premium vẫn toát lên vẻ thể thao, khỏe khoắn.
Hai mẫu xe Nhật đều được trang bị gương chiếu hậu có thể gập-chỉnh điện. Tuy nhiên, Mitsubishi có vẻ chu đáo hơn khi tích hợp thêm chức năng sấy cho Outlander 2.0L Premium.
Phần đuôi của cả hai xe đều có kiểu dáng bầu bầu đẹp mắt. Nếu đèn hậu của Outlander 2.0L Premium có hình đa giác góc cạnh thì CX-5 làm mới mình khi có đèn hình lá tre đầy ấn tượng.
Nội thất
Thông số kỹ thuật | Mazda CX-5 2.0L FWD | Outlander 2.0L Premium |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2700 | 2670 |
Gương chiếu hậu trong | Chống chói tự động | – |
Cửa sổ trời | Có | |
Vô lăng | 3 chấu bọc da | |
Lẫy chuyển số | – | Có |
Chất liệu ghế | Da | |
Ghế trước | Chỉnh điện | Ghế lái chỉnh điện 8 hướng, chức năng sưởi cho hàng ghế trước |
Hàng ghế thứ 2 | Gập phẳng, tỷ lệ 40:20:40, tùy chỉnh độ nghiêng | Gập 60:40 |
Hàng ghế thứ 3 | – | Gập 50:50 |
Dù thuộc dòng Crossover, nhưng khá bất ngờ khi CX-5 2.0L có chiều dài cơ sở 2700 mm. Trong khi đó, Outlander 2.0L Premium có đến 3 hàng ghế nhưng chỉ đạt con số 2670 mm. Do đó, CX-5 2.0L có lợi thế hơn khi xét về độ rộng rãi khoang cabin.
Không gian bên trong của cả hai khá thoáng đãng nhờ có cửa sổ trời-tính năng được khách hàng trong nước rất ưa chuộng. Vô lăng của hai xe đều là dạng 3 chấu bọc da và tích hợp nhiều nút bấm.
CX-5 2.0L và Outlander 2.0L Premium đều sử dụng chất liệu da cho phần ghế ngồi nhằm mang đến cảm giác thoải mái. Outlander 2.0L Premium hiện đại hơn khi ghế lái chỉnh điện đến 8 hướng, hàng ghế trước còn có chức năng sưởi.
Còn hàng ghế trước của CX-5 2.0L chỉ có thể chỉnh điện. Hàng ghế sau của cả hai đều có chế độ gập tạo thuận lợi cho chủ nhân khi cần không gian chứa đồ.
Tiện nghi
Thông số kỹ thuật | Mazda CX-5 2.0L FWD | Outlander 2.0L Premium |
Điều hòa | Tự động 2 vùng |
|
Màn hình cảm ứng | 7 inch | Có |
Số loa | 6 | |
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Có | |
Hệ thống Mazda connect | Có | – |
Đầu DVD | Có | |
Radio | – | Có |
Kết nối USB, Bluetooth, AUX | Có | |
Định vị vệ tinh, dẫn đường GPS | Có | – |
Đàm thoại rảnh tay | – | Có |
Ổ cắm điện phía sau xe | – | Có |
Đều được tích hợp hệ thống điều hòa tự động 2 vùng, do đó khoang cabin của hai mẫu xe Nhật luôn tràn ngập bầu không khí mát lạnh.
Mazda CX-5 2.0L và Outlander 2.0L Premium cùng có hệ thống thông tin giải trí cơ bản như: dàn âm thanh 6 loa, đầu DVD, kết nối USB, Bluetooth, AUX.
Dù vậy, CX-5 2.0L được đánh giá cao hơn về tính giải trí khi sở hữu nhiều tính năng. Cụ thể gồm: màn hình cảm ứng 7 inch, hệ thống Mazda connect, định vị vệ tinh, dẫn đường GPS. Còn đối thủ thì có: màn hình cảm ứng, Radio, đàm thoại rảnh tay, nguồn sạc.
Ngoài ra, trên hai xe cũng được tích hợp chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm.
An toàn
Thông số kỹ thuật | Mazda CX-5 2.0L FWD | Outlander 2.0L Premium |
Kiểm soát gia tốc | Có | – |
Chống bó cứng phanh | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử | Có | |
Hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | Có | |
Cân bằng điện tử | Có | |
Kiểm soát lực kéo chống trượt | Có | – |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Có | |
Cruise control | Có | |
Chế độ giữ phanh tự động | Có | – |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Có | – |
Camera lùi | Có | |
Túi khí | 6 | 7 |
Móc ghế an toàn trẻ em | – | Có |
Cơ cấu căng đai tự động | – | Hàng ghế trước |
Hệ thống chống trộm | Cảnh báo chống trộm và mã hóa động cơ | Chức năng chống trộm và chìa khóa mã hóa chống trộm |
Tiếp nối truyền thống của những mẫu xe Nhật, Mitsubishi và Mazda đều đặt tiêu chí đảm bảo an toàn cho hành khách lên hàng đầu.
Do đó, Outlander 2.0L Premium và CX-5 2.0L được trang bị hàng loạt các hệ thống an toàn như: chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc, Cruise control, camera lùi.
Bên cạnh đó, Outlander 2.0L Premium còn có 7 túi khí, móc ghế an toàn trẻ em, cơ cấu căng đai tự động. Mặc dù có số túi khí ít hơn với 6 túi khí nhưng Mazda CX-5 2.0L có thêm tính năng: kiểm soát lực kéo chống trượt, chế độ giữ phanh tự động, cảm biến hỗ trợ đỗ xe.
Động cơ
Thông số kỹ thuật | Mazda CX-5 2.0L FWD | Outlander 2.0L Premium |
Động cơ | Xăng 4 xy lanh thẳng hàng, phun xăng trực tiếp, điều khiển van biến thiên | DOHC MIVEC |
Hộp số | Tự động 6 cấp | Tự động vô cấp |
Hệ dẫn động | Cầu trước | |
Dung tích xy lanh | 2.0L | |
Công suất cực đại (mã lực) | 153 | 143 |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 200 | 196 |
Hệ thống treo trước | McPherson | MacPherson với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | Đa liên kết với thanh cân bằng |
Hệ thống phanh trước | Đĩa thông gió | |
Hệ thống phanh sau | Đĩa đặc | Đĩa |
Trợ lực lái | Điện | |
Cỡ lốp | 225/55R19 | 225/55R18 |
Gầm cao (mm) | 200 | 190 |
Công nghệ tiết kiệm nhiên liệu I-stop | Có | – |
Dưới nắp capo của Outlander 2.0L Premium là loại động cơ 2.0L DOHC MIVEC cho công suất 143 mã lực, mô men xoắn 196 Nm. Đi kèm là hộp số tự động 6 cấp giúp mang đến cho chủ nhân cảm giác lái mượt mà.
CX-5 2.0L dễ dàng vượt mặt đối thủ khi sở hữu khối động cơ Xăng 2.0L 4 xy lanh thẳng hàng. Cỗ máy này có khả năng sản sinh công suất tối đa 153 mã lực, mô men xoắn cực đại 200 Nm.
Không những vậy, CX-5 2.0L còn được trang bị hộp số tự động vô cấp. Do đó quá trình sang số sẽ trở nên nhanh nhạy hơn tạo ra trải nghiệm lái phấn khích. Việc đánh lái trên hai mẫu xe này rất nhẹ nhàng nhờ được trang bị tay lái trợ lực điện.
CX-5 2.0L “leo lề” tốt hơn khi có lợi thế gầm cao 200 mm, “nhỉnh” hơn con số 190 mm của Outlander 2.0L Premium. Cả hai đều sử dụng bộ lốp dày có cùng thông số 225/55 giúp hạn chế tối đa tình trạng xe rung lắc khi băng qua các “ổ gà”.
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Mazda CX5 2.0L FWD | Giá xe Outlander 2.0L Premium |
899.000.000 đồng | 908.500.000 đồng | |
Màu sắc | Đỏ, Xám, Trắng, Đen, Xanh, Xám xanh, Nâu, Bạc | Đỏ, Đen, Trắng, Nâu, Xám |
Hotline tư vấn và báo giá: 0774.798.798
Kết luận
Với những gì đang sở hữu, cả CX-5 2.0L và Outlander 2.0L Premium đều là hai ứng viên sáng giá trong tầm giá 1 tỷ. Nhìn chung, mỗi mẫu xe lại có những lợi thế riêng để tạo chỗ đứng trong lòng khách hàng của mình.
Dễ thấy rằng CX-5 2.0L là lựa chọn lý tưởng cho những chủ nhân yêu thích công nghệ, cảm giác lái phấn khích. Và ngược lại, Outlander 2.0L Premium sẽ rất phù hợp với những khách hàng trung niên bởi thiết kế của xe hướng về những người đứng tuổi.
Tham khảo: