Dòng xe Ford Ranger 2022 hoàn toàn mới đang gây được tiếng vang lớn với hình tượng một “siêu phẩm” cơ bắp sở hữu trang bị an toàn tối ưu. Tuy nhiên, Mitsubishi cũng ra mắt Triton 2022 có mức giá cạnh tranh cùng những công nghệ độc quyền nhằm so kè trực tiếp “ông hoàng xe bán tải đến từ Mỹ”.
>> Cập nhật bảng giá xe Ford 2022 mới nhất
>> Cập nhật bảng giá xe Mitsubishi 2022 mới nhất
Kích thước tổng thể
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger | Mitsubishi Triton |
Dài x Rộng x Cao (mm) | 5362 x 1860 x 1830 | 5.285 x 1.815 x 1.780 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 3220 | – |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | 205 |
Cỡ lốp | 265/60R18 | 245/65R17 |
Kích thước mâm xe | 18 inch | 17 inch |
Hệ thống treo trước | Độc lập – tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn | Độc lập – tay đòn, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Nhíp với ống giảm chấn | Nhíp lá |
Hệ thống phanh trước | Đĩa | Đĩa thông gió |
Hệ thống phanh sau | Tang trống | |
Trọng lượng không tải (kg) | – | 1.835 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | – | – |
Chỗ ngồi | 5 chỗ |
Với kích thước tổng thể là 5.285 x 1.815 x 1.780 mm, đại diện Mitsubishi có vẻ “nhỏ bé” so với Ford Ranger là 5362 x 1860 x 1830 mm. Yếu tố này giúp cho Ford Ranger sở hữu một vẻ ngoài hầm hố và ấn tượng hơn, song Triton 2022, ngược lại, lại dễ dàng di chuyển hơn trong đô thị và những cung đường hẹp.

Chiều dài cơ sở của Mitsubishi Triton 2022 là 3000 mm, có phần kém hơn Ford Ranger 2022 với chỉ số tương ứng là 3220 mm. Tuy nhiên, nhờ vào khả năng thiết kế tối ưu mà không gian của Triton vẫn khá thoải mái với người ngồi.
Khoảng cách gầm xe của cả hai dòng không có nhiều khác biệt với thông số là 200 – 205 mm, mang tới khả năng vượt địa hình khá tốt.

Cảm giác lái được Ford chú trọng hơn rất nhiều khi trang bị cho Ranger 2022 hệ thống treo trước lẫn sau đều có ống giảm chấn. Ngược lại, Mitsubishi chỉ được trang bị một hệ thống treo quen thuộc với nhíp lá, lò xo cuộn và thanh cân bằng.
Bản cao cấp Ford Ranger Wildtrak sử dụng lốp có thông số 265/60R18, lớn và dày hơn khá nhiều so với bản Mitsubishi Triton tương ứng trang bị lốp 245/65R17, góp phần giúp xe Ford Ranger có cảm giác êm ái và bám đường hơn so với Triton.
Ngoại thất
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 | Mitsubishi Triton 4×4 AT Mivec |
Hệ thống đèn pha | HID | LED |
Đèn chạy ban ngày | LED | |
Đèn sương mù | Có | |
Gương chiếu hậu tích hợp đèn báo rẽ | Gập-chỉnh điện, sấy gương | |
Đèn hậu | LED | – |
Cản sau | Cùng màu thân xe | Mạ crom |
Tay nắm cửa | Mạ crom |
Đầu xe Ford Ranger 2022 gây ấn tượng với người dùng bởi những đường nét mạnh mẽ. Hai đèn pha với công nghệ HID cảm ứng tự động bật sáng kết hợp dãy đèn ban ngày chạy ngang và lưới tản nhiệt lục giác mang lại cảm giác cứng cáp cho chiếc xe.
Khi nhìn vào trực diện của xe Mitsubishi Triton, người dùng sẽ thấy những đường nét rất riêng của hãng xe đến từ Nhật Bản. Đèn pha LED được đặt nối liền với lưới tản nhiệt mạ crom sáng bóng mang lại cho chiếc xe một sự tinh tế nhất định.
Thân xe đều được cả hai hãng Mitsubishi và Ford tạo những đường gân dập nổi và tích hợp đèn báo xi nhan vào gương chiếu hậu. Triton sở hữu lazang đa chấu hình răng cưa rất nổi bật còn Ford Ranger lại có dáng vẻ mạnh mẽ khi trang bị kiểu 6 chấu.
Phần đuôi xe của Mitsubishi Triton 2022 và Ford Ranger đều được thiết kế cùng những chi tiết khá rắn rỏi với cụm đèn hậu đặt thẳng và chia ra 3 phần rõ rệt. Tuy nhiên, Mitsubishi Triton lại có phần điệu đà hơn khi ở bậc bước lên viền mạ crom, còn Ford Ranger lại đơn giản với cản sau màu đen bằng nhựa cao cấp.
Nội thất.
Thông số kỹ thuật | Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 | Mitsubishi Triton 4×4 AT Mivec |
Trợ lực lái | Điện | Thủy lực |
Vô lăng | 4 chấu bọc da | 4 chấu bọc da điều chỉnh 4 hướng |
Hệ thống điều hòa nhiệt độ | Tự động 2 vùng | |
Hệ thống giải trí | Màn hình cảm ứng 8 inch, dàn CD, AM/FM, MP3, USB, dàn âm thanh 6 loa | Màn hình cảm ứng, Radio AM/FM, hỗ trợ USB, 6 loa. |
Tẩu thuốc, gạt tàn | Có | |
Chìa khóa thông minh | Có | Không |
Chất liệu ghế | Da | |
Ghế lái | Chỉnh điện 8 hướng | |
Ghế hành khách | Có gập tựa đầu | – |
Ghế sau | Gập 60:40 |
Bảng taplo của 2 dòng xe có phần đối lập về “tư duy thiết kế” khi mà Ford Ranger thì đơn giản, gọn gàng trong đường nét, còn Mitsubishi Triton lại đầy phóng khoáng và tinh tế.
Vô lăng bọc da cao cấp mang lại cảm giác sang trọng ở cả 2 dòng xe Triton và Ranger. Mitsubishi Triton vẫn trung thành với thiết kế Dynamic Shield trứ danh và Ford Ranger là thiết kế 4 chấu như các thế hệ tiền nhiệm. Tính về số lượng nút bấm tích hợp, tay lái của Ford Ranger có phần lợi thế hơn khi hỗ trợ nhiều chức năng hơn so với Mitsubishi Triton 2022.


Ghế ngồi của Ford Ranger 2022 và Mitsubishi Triton 2022 đều được bọc da pha nỉ. Đồng thời ghế lái cả 2 đều hỗ trợ điều chỉnh điện. Triton 2022 lại được mọi người đánh giá cao hơn bởi thiết kế ghế ngồi sau thoải mái và ôm vừa vặn. Ngoài ra, dòng xe đến từ Nhật Bản còn tích hợp cả đồ tựa tay kiêm để cốc ở hàng ghế sau giúp tiện lợi hơn cho người dùng.
Điều hòa của cả Ford Ranger và Mitsubishi Triton đều là chỉnh tự động ở các phiên bản cao nhất. Cả hai đều được trang bị điều hòa độc lập 2 vùng giúp mọi người mát mẻ hơn khi ngồi trên xe.

Về phương tiện giải trí, Ford đã trang bị cho phiên bản Ranger cao cấp nhất hệ thống điều khiển bằng giọng nói Sync Gen 3 cùng màn hình cảm ứng 8 inch và 6 loa hài hòa, mang lại cảm giác tốt nhất cho người dùng.
Xe bán tải Ranger 2022 được trang bị một số các công nghệ hiện đại hơn đối thủ, chẳng hạn như gương chiếu hậu trong chống chói tự động, hệ thống chống ồn chủ động. Trong khi đó, những gì được tích hợp trên Mitsubishi Triton khá đơn giản như cửa kính chỉnh điện một chạm, ngăn chứa đồ tiện lợi.
An toàn
Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 | Mitsubishi Triton 4×4 AT Miviec | |
Chống bó cứng phanh ABS | Có | |
Phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | |
Túi khí | 6 | 2 |
Móc cố định ghế trẻ em ISOFIX | – | Có |
Cảnh báo thắt dây an toàn hai hàng ghế | – | – |
Cân bằng điện tử | Có | |
Chống lật | Có | Không |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe phía sau | Có | Không |
Camera lùi | Có | Có |
Kiểm soát lực kéo | Có | |
Căng đai khẩn cấp hàng ghế trước | Có | |
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HAS | Có |
Cả 2 dòng xe đều được có chứng nhận 5 sao của ANCAP về độ an toàn của xe. Do đó, Triton và Ranger gần như tương đương về khoản này. Cả 2 đều được trang bị đầy đủ như túi khí, hệ thống chống phanh bó cứng, hệ thống phân bổ lực phanh điện tử EBD, cân bằng điện tử ESP, hệ thống kiểm soát tải trọng xe. Triton khuyết một số tính năng điểm nhấn như camera lùi hỗ trợ đỗ xe và hệ thống chống lật.
Động cơ
Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 | Mitsubishi Triton 4×4 AT Mivec | |
Bi Turbo Diesel 2.0L i4 TDCi | 2.5 L Diesel Mivec | |
Hộp số | 10 cấp số tự động | Số tự động 6 cấp |
Hệ dẫn động | 2 cầu chủ động | 2 cầu Easy Select 4WD |
Dung tích xy lanh | 2.0L | 2.4 L |
Công suất cực đại (mã lực) | 213 tại 3750 vòng/phút | 181 tại 4000 vòng/phút |
Mô men xoắn cực đại (Nm) | 500 tại 2.000 vòng/phút | 430 tại 2.000 vòng phút |
Nếu xét về động cơ, ta dễ dàng nhận ra sự khác biệt khi ở Ford Ranger có các chỉ số vận hành hơn hẳn Mitsubishi Triton. Ford Ranger sử dụng động cơ Diesel cho ra công suất cực đại lên tới 213 mã lực và mô men xoắn cực đại là 500 Nm. Trong khi đó, Mitsubishi Triton cũng sử dụng động cơ diesel song công suất chỉ từ 181 mã lực và mô men xoắn cực đại 430 Nm.
Tuy nhiên, không vì thế mà cảm giác lái của Mitsubishi Triton thua thiệt đối với “gã cơ bắp” đến từ Mỹ này. Một phần nhờ vào động cơ Mivec, áp dụng trên Mitsubishi Attrage 2022, đã được Mitsubishi đầu tư mạnh tay – một cỗ máy thông minh, có khả năng ghi nhớ thói quen lái xe của người dùng để sau một thời gian sử dụng là xe và người sẽ trở nên hòa hợp hơn.
Xe bán tải Mitsubishi trang bị cho dòng xe Triton hộp số 6 cấp tự động . Ranger trang bị hộp số 10 cấp tự động ở phiên bản cao nhất.

Khả năng vượt đồi và giảm xóc của 2 xe khá đồng đều. Khi mà đối với Ford Ranger người dùng sẽ được cảm nhận sự êm ái thông qua tính năng trợ lực lái điện cùng hệ thống treo 3 nấc gài cầu và khóa vi sai cầu sau. Còn với Mitsubishi Triton 2022, người dùng sẽ nhận được hỗ trợ từ công nghệ truyền động 2 cầu easy select 4WD và trợ lực dầu mang lại cảm giác chân thực.
Sự kết hợp khả năng vận hành cùng khối lượng không tải là 2.067 kg dẫn đến việc dòng xe Ford Ranger tiêu thụ tới 10 L/100 trên đường hỗn hợp và cao hơn khi so với Mitsubishi Triton (7.7L/100km).
Giá bán
Giá công bố | Giá xe Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4: 918.000.000 VNĐ | Giá xe Mitsubishi Triton 4×4 AT Miviec: Đang cập nhật (dự kiến 820 triệu) |
So sánh về giá bán giữa 2 bản cao cấp nhất của Triton và Ranger 2022, có thể thấy phiên bản Ford Ranger Wildtrak 2.0L AT 4×4 đắt giá hơn rất nhiều so với Mitsubishi Triton 4×4 MT.
<
p style=”text-align: center;”>Hotline tư vấn và báo giá : 0909.516.156 (Vy)