Đánh giá xe Toyota Vios 2022 mới ✅ Giá xe Toyota Vios lăn bánh khuyến mãi #1 ✅Xe giao ngay, đủ màu (Vios G,E CVT,E MT) ☝ Tư vấn mua xe trả góp.

Một trong những thay đổi đáng kể nhất của Vios 2022 đó là việc ngừng cung cấp phiên bản Vios TRD do những tín hiệu không khả quan từ thị trường, đồng thời bổ sung thêm 2 phiên bản 3 túi khí.
Ngoài ra ngoại thất xe cũng được thay đổi, mang những nét đẹp đẽ hơn và có phần tương đồng với mẫu xe Toyota Yaris 2022, bên cạnh một số cải tiến về trang bị và hệ thống an toàn được đánh giá rất cao.
Toyota Vios 2022 giá bao nhiêu? Khuyến mãi?
Giá xe Toyota Vios mới nhất (ĐVT: Triệu đồng) | |||||
Phiên bản |
1.5G CVT (7 túi khí) |
1.5E CVT (7 túi khí) |
1.5E MT (7 túi khí) |
1.5E CVT (3 túi khí) |
1.5E MT (3 túi khí) |
Giá công bố | 570 | 540 | 490 | 520 | 470 |
Giá xe Toyota Vios lăn bánh tham khảo (*) (ĐVT: Triệu đồng) | |||||
TPHCM | 649 | 616 | 561 | 594 | 539 |
Hà Nội | 660 | 627 | 571 | 604 | 549 |
Tỉnh/TP# | 630 | 597 | 542 | 575 | 520 |
(*) Chi ghú:
Vios 2022 giá lăn bánh tham khảo chưa bao gồm giảm giá, khuyến mãi. Vui lòng liên hệ với hệ thống đại lý của chúng tôi để nhận báo giá xe Vios 2022 tốt nhất.
Mua xe Toyota Vios trả góp: trả trước từ 20%, lãi suất chỉ từ 0.33%/tháng, thời gian vay lên tới 7 năm (có thể vay từ 2 – 7 năm, 5 năm là lựa chọn phổ biến). Xem thêm: Thủ tục mua xe Vios trả góp.
Dịch vụ mua bán xe cũ: Mua bán xe Toyota Vios cũ mới giao ngay tron ngày, nhận giá bán tốt hơn khi đổi xe cũ lấy xe mới. Xem thêm: Xe Vios cũ qua sử dụng chính hãng
Vui lòng liên hệ trực tiếp với chúng tôi để nhận báo giá đặc biệt trong tháng Khuyến mãi hấp dẫn: Giảm giá tiền mặt, Tặng phụ kiện, Bảo hiểm, Ưu đãi lãi suất… Mua bán xe Toyota cũ mới giao ngay! |
Màu xe Toyota Vios 2022
Mẫu xe Toyota Vios có 6 màu chính gồm:
Đen, Nâu vàng, Bạc, Trắng, Đỏ và Xám.
Đánh giá xe Toyota Vios 2022
Xe Toyota Vios hiện đang là mẫu xe cỡ B bán chạy nhất trong năm 2019. Với doanh số lên tới 27.180 chiếc xe bán ra, Toyota Vios có doanh số cao hơn rất nhiều so với Honda City 2022 hay Hyundai Accent 2022 (4.309 chiếc).
Và tất nhiên, các mẫu xe cùng phân khúc như Nissan Almera 2022, xe Mitsubishi Attrage 2022, hay Mazda 2 2022 sedan hiện “không có cửa” với Vios.
Xe Toyota Vios là mẫu xe hướng đến sự bền bỉ, tiện nghi thoải mái với không gian rộng rãi, đồng thời động cơ rất tiết kiệm nhiên liệu cũng là một điểm mạnh của dòng xe này. Ngoài ra, chế độ dịch vụ hậu mãi của Toyota cũng là lý do về sự thành công của Vios tại Việt Nam.
Tuy nhiên, Toyota Vios vẫn bị nhiều khách hàng đánh giá là “thùng tôn di động”. Và với Toyota Vios 2022 hoàn toàn mới ra mắt tháng 01 năm nay, khách hàng chắc chắn sẽ có cái nhìn khác về mẫu xe này.
Ngoại thất xe Vios 2022
Các thay đổi ở đầu xe đều rất nổi bật và dễ nhận ra, tiêu biểu như cụm đèn sắc sảo hơn hẳn, với khoang trên lưới tản nhiệt liền mạch theo ngôn ngữ thiết kế toàn cầu của Toyota, giống như Camry 2022 nhập khẩu. Còn khoang dưới kết hợp với hốc gió tạo thành một dòng chảy liền mạch, mềm mại, với cách tiếp cận mang phong cách thể thao rõ nét, giúp Vios bề thế hơn.
Cụm đèn trước tiếp tục sử dụng dạng halogen kiểu phản xạ đa hướng hoặc bóng chiếu project, nhưng được tích hợp thêm tính năng bật/ tắt đèn tự động và tích hợp đèn chờ dẫn đường hiện đại, giúp nâng tầm để Vios bắt kịp các đối thủ khác trong phân khúc vốn đang chú trọng “chạy đua” trang bị.
Sườn xe cũng mang đến một cảm giác tươi mới đầy cuốn hút. Đường dập vuốt dài từ trước ra sau tạo sự kết nối liền mạch, lướt gió vun vút.
Bộ mâm tiếp tục là cỡ 15 inch nhưng thiết kế tinh xảo hơn với số lượng chấu tăng thêm đáng kể, trông dày và bắt mắt. Thiết kế của lazang Vios làm người dùng có thể liên tưởng đến phiên bản Altis 2022 đang bán tại Việt Nam. Gương chiếu hậu ngoài của bản Vios E MT không còn được hỗ trợ gập điện cũng là điểm đáng chú ý đối với những khách hàng đang cân nhắc chọn mua phiên bản này.
Thay vì vươn rộng như đôi cánh giống bản tiền nhiệm, cụm đèn sau được thiết kế hẹp hơn, kéo dài vào nắp khoang hành lý, làm điểm nhấn nổi bật lên vẻ sang trọng, đồng thời tạo cảm giác cứng cáp hơn cho Vios 2022.
Đáng chú ý là bản số sàn bị lược bỏ đèn sương mù phía sau. Ngoài ra, xe vẫn trang bị đèn báo phanh trên cao cùng ăng-ten dạng cột quen thuộc.
Nội thất xe Vios 2022
Thay đổi lớn nhất về nội thất của Vios 2022 nằm ở táp-lô, bảng điều khiển trung tâm và đặc biệt là đường viền bạc rất nổi bật ở cửa gió với thiết kế tạo cảm giác như “vòng ôm mềm mại”.
Trong khi đó, hai tone màu chủ đạo Đen- Be vẫn tiếp tục góp mặt trên thế hệ mới cùng với khoang cabin rộng rãi, chiều dài cơ sở duy trì ở con số 2550 mm.
Tay lái 3 chấu cũng được tạo hình tươi mới, cứng cáp hơn thay vì mềm mại uyển chuyển như bản hiện tại, tùy theo phiên bản mà sử dụng chất liệu Urethane hoặc bọc da, tích hợp nút điều khiển âm thanh, chỉnh tay 2 hướng.
Gương chiếu hậu trong 2 chế độ ngày/ đêm giúp người lái tập trung hơn khi chạy xe ở điều kiện thiếu sáng.
Ghế ngồi được bọc chất liệu đa dạng từ nỉ cao cấp đến da đục lỗ, tùy theo phiên bản, với ghế lái chỉnh tay 6 hướng, ghế hành khách trước chỉnh tay 4 hướng, hàng ghế sau gập 60:40 linh hoạt khi cần chứa thêm đồ đạc, một nét tiêu biểu của dòng sedan nói chung.
Cửa sổ chỉnh điện và hỗ trợ 1 chạm, chống kẹt ở vị trí tài xế, tương tự như bản hiện tại.
Tiện nghi trang bị
Để nâng tầm cho Vios 2022, Toyota trang bị thêm cho xe tính năng chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm trên bản Vios G cao cấp, mang lại nhiều hứng khởi bắt đầu mỗi hành trình.
Hệ thống âm thanh được nâng cấp từ CD lên thành đầu DVD đa sắc màu là một bước tiến khác của thế hệ mới, mang đến trải nghiệm thú vị hơn cho hành khách, bên cạnh dàn 4-6 loa, kết nối USB/AUX/Bluetooth thông dụng.
Ngoài ra, dàn điều hòa tự động tiếp tục là trang bị độc quyền trên bản Vios G trong khi 2 bản còn lại vẫn chỉnh tay cơ học.
Hệ thống vận hành
Về cơ bản, cảm giác lái của Vios 2022 không có gì thay đổi so với thế hệ tiền nhiệm, ngoại trừ việc bản số sàn bị thay đổi bộ phanh sau từ đĩa đặc sang bộ phanh tang trống truyền thống.
STT
|
Thông số kỹ thuật | Vios E MT hiện tại | Vios E MT 2022 |
1 | Phanh sau | Đĩa | Tang trống |
2 | Đèn sương mù phía sau | Có | Không có |
3 | Gương chiếu hậu ngoài xe | Gập điện, chỉnh điện | Chỉnh điện |
Vios 2022 tiếp tục sử dụng khối động cơ 2NR – FE 4 xylanh thẳng hàng, 16 van cam kép, Dual VTT-I , sản sinh công suất tối đa 107 mã lực và momen xoắn cực đại 140 Nm.
Sử dụng hộp số tự động vô cấp CVT hoặc số sàn 5 cấp, với hệ số cản không khí chỉ 0.28, đồng thời sử dụng trợ lực điện cho tay lái nên cảm giác sau vô-lăng của Vios vẫn rất đơn giản, tinh tế và dễ sử dụng, động cơ không quá bốc nhưng bền bỉ theo thời gian.
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Mức tiêu thụ nhiên liệu Vios 2022 theo đó cũng không thay đổi, khoảng 5.8 lít/ 100 km đường kết hợp.
Mức tiêu thụ nhiên liệu (lít/100km) | Vios 1.5 E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
Đường cao tốc | 5 | 4.73 | 4.84 |
Trong đô thị | 7.3 | 7.57 | 7.78 |
Hỗn hợp | 5.8 | 5.8 | 5.9 |
Tuy nhiên, theo kênh đánh giá xe (Xehay.vn) thì mức tiêu hao nhiên liệu của xe Toyota Vios đo thực tế 7,3 lít/100 km (Đối với phiên bản cao cấp nhất).
Nếu so với mẫu xe Ô tô Honda City thì sao? Xe nào có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp hơn? Cũng theo kênh Xehay.vn thì mức tiêu hao nhiên liệu của xe Honda City đo thực tế là 7,2 lít/100km (Đối với phiên bản Honda City Top cao cấp nhất). Qua đó có thể thấy mức tiêu hao nhiên liệu của hai mẫu xe cùng phân khúc Vios và City gần như ngang ngửa nhau.
Hệ thống treo trước/ sau tiếp tục là MacPherson/ dầm xoắn, với bộ lốp 185/60R15 êm ái là những trang bị mà chủ nhân Vios 2022 sẽ ít nhiều cảm thấy quen thuộc.
Chế độ an toàn
Ngoài các tính năng an toàn quen thuộc như Hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử và hỗ trợ phanh khẩn cấp thì phiên bản Vios G còn sở hữu thêm hệ thống ổn định thân xe điện tử, hỗ trợ khởi hành ngang dốc và tăng cường từ 2 lên 7 túi khí cùng các cảm biến sau, mang đến sự thuận tiện và an tầm hơn cho người lái và cả hành khách khi sử dụng xe.
Hệ thống an ninh của bản G cũng được nâng cấp thay vì chỉ đơn thuần có hệ thống báo động mà còn có thêm tính năng mã hóa khóa động cơ hiện đại.
Những thay đổi trên Vios 2022
STT
|
Thông số kỹ thuật | Vios E MT hiện tại | Vios E MT 2022 |
1 | Phanh sau | Đĩa | Tang trống |
2 | Đèn sương mù phía sau | Có | Không có |
3 | Gương chiếu hậu ngoài xe | Gập điện, chỉnh điện | Chỉnh điện |
Thông số kỹ thuật |
Vios G hiện tại
|
Vios G 2022
|
|
1 | Hê thống ổn định thân xe điện tử – VSC | Không có | Có |
2 | Hỗ trợ khởi hành ngang dốc – HAC | Không có | Có |
3 | Số túi khí | 2 | 7 |
4 | Cảm biến lùi | Không có | Cảm biến sau |
Thông số kỹ thuật | Vios G hiện tại | Vios G 2022 | |
1 | Chìa khóa thông minh – khởi động nút bấm | Không có | Có |
2 | Hệ thống chống trộm | Báo động | Báo động + Mã hóa động cơ |
3 | Đèn LED ban ngày | Không có | Có |
4 | Hệ thống bật tắt đèn tự động | Không có | Có, kết hợp Đèn chờ dẫn đường |
5 | Hệ thống âm thanh | CD | DVD |
Thông số kỹ thuật | Vios E CVT hiện tại | Vios E CVT 2022 | |
1 | Hê thống ổn định thân xe điện tử – VSC | Không có | Có |
2 | Hỗ trợ khởi hành ngang dốc – HAC | Không có | Có |
3 | Số túi khí | 2 | 7 |
4 | Chống trộm | Không có | Báo động |
Thông số kỹ thuật | Vios E MT hiện tại | Vios E MT 2022 | |
1 | Hê thống ổn định thân xe điện tử – VSC | Không có | Có |
2 | Hỗ trợ khởi hành ngang dốc – HAC | Không có | Có |
3 | Số túi khí |
2
|
7 |
4 | Chống trộm | Không có | Báo động |
Đánh giá chung
Không chỉ là vẻ bề ngoài, những tiện nghi nội – ngoại thất cũng tạo nên một sức hút khó cưỡng cho xe Toyota Vios 2022, giúp xe bắt kịp với nhịp độ của cuộc “chạy đua” trang bị đang nóng lên từng ngày trong phân khúc.
Ngoài ra, với việc bổ sung thêm nhiều tiện ích cao cấp trên bản G và lược bỏ đi một số tính năng ở bản số sàn, có thể thấy Toyota đang muốn đảm bảo sự tách bạch rõ ràng giữa các phiên bản cho lần ra mắt này.
Thông tin liên hệ tư vấn và báo giá xe Vios
Kính chào Quý Khách, Quý khách đang tìm hiểu mẫu xe 5 chỗ Toyota Vios 2022.
Trong quá trình tìm hiểu về xe, nếu gặp bất cứ thắc mắc nào liên quan tới thông số kĩ thuật xe Vios, bảng giá xe Toyota cũng như các chương trình khuyến mãi mua xe Toyota Vios mời quý khách liên lạc với Toyota Tân Cảng để nhận được sự tư vấn nhiệt tình và chu đáo nhất.
LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ XE TOYOTA TỐT NHẤT |
|
TOYOTA MIỀN NAM | TOYOTA MIỀN BẮC |
0908.66.77.88 (Mr Bính) |
(*) Quý khách click vào số điện thoại sẽ tạo cuộc gọi trên di động.
Tham khảo thêm:
Thông số kỹ thuật Toyota Vios 2022
Phiên bản | Vios 1.5E MT | Vios 1.5E CVT | Vios 1.5G CVT |
Kích thước tổng thể DxRxC (mm) | 4.425 x 1.730 x 1.475 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2550 | ||
Cỡ lốp | 185/60R15 | ||
La-zăng | Hợp kim 15 inch | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 133 | ||
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,1 | ||
Trọng lượng không tải (kg) | 1.075 | ||
Trang bị vận hành | |||
Động cơ | 2NR-FE (1.5L), 4 xy-lanh thẳng hàng | ||
Hộp số | Sàn 5 cấp | Vô cấp | Vô cấp |
Dung tích xy-lanh (cm3) | 1.496 | ||
Công suất cực đại (Hp/rpm) | 107/6.000 | ||
Mô-men xoắn cực đại (Nm/rpm) | 140/4.200 | ||
Dung tích thùng nhiên liệu (lí) | 42 | ||
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | ||
Hệ thống treo trước | Độc lập kiểu Mcpherson | ||
Hệ thống treo sau | Dầm xoắn | ||
Phanh trước | Đĩa thông gió | ||
Phanh sau | Tang trống | ||
Ngoại thất | |||
Đèn chiếu xa | Halogen phản xạ đa hướng | ||
Đèn chiếu gần | Halogen phản xạ đa hướng | ||
Đèn chạy ban ngày | Không có | Không có | Có |
Đèn sương mù | Không có | Có | Có |
Đèn phanh trên cao | Bóng thường | Bóng thường | LED |
Gương chiếu hậu | Gập điện tích hợp đèn báo rẽ | ||
Tay nắm cửa | Cùng màu thân xe | Mạ cờ-rôm | |
Ăng-ten | Dạng vây cá mập | ||
Nội thất | |||
Chất liệu ghế | Nỉ | Nỉ | Da |
Hàng ghế thứ hai | Gập 60:40 | ||
Chất liệu tay lái | Urethan mạ bạc | Urethan mạ bạc | Bọc da mạ bạc |
Vô lăng | Chỉnh tay 2 hướng | ||
Vô-lăng tích hợp lẫy chuyển số | Không | ||
Chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm | Không có | Không có | Có |
Ga tự động (cruise control) | Không có | ||
Màn hình giải trí | CD | CD | DVD |
Chế độ đàm thoại rảnh tay | Không có | ||
Kết nối USB, AM/FM | Có | ||
Hệ thống loa | 4 loa | 4 loa | 6 loa |
Điều hòa | Chỉnh tay | Chỉnh tay | Tự động 1 vùng |
Trang bị an toàn | |||
Hệ thống cân bằng điện tử (VSA) | Không | ||
Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS) | Có | ||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | ||
Hệ thống phân bổ lực phanh điện tử (EBD) | Có | ||
Hỗ trợ phanh khẩn cấp (BA) | Có | ||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc (HSA) | Có | ||
Camera lùi | Không có | ||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe | Không có | Có | Có |
Túi khí cho người lái và ngồi kế bên | Có | ||
Túi khí bên cho hàng ghế trước | Có | ||
Túi khí rèm cho tất cả hàng ghế | Có | ||
Nhắc nhở cài dây an toàn | Không |