Mitsubishi Attrage là một trong số rất ít mẫu xe sedan vẫn đang được nhập khẩu tại thị trường Việt Nam. Điều này khác hẳn với xu hướng xe lắp ráp trong nước đang lên ngôi ở nước ta. Mitsubishi Attrage MT Eco là phiên bản thấp nhất trong anh em nhà Attrage. Phiên bản này được kỳ vọng tạo nên doanh số với chiến lược “chi phí thấp”. Tuy nhiên, ưu điểm về 1 mẫu xe nhập khẩu không giúp doanh số của phiên bản này như kỳ vọng.
Trong suốt năm 2017, Mitsubishi Attrage chỉ bán được 1519 chiếc. Con số quá nhỏ so với Toyota Vios 2022, xe Honda City 2022 hay Hyundai Accent 2022. Năm 2018, doanh số của dòng xe này có tăng lên khi đạt 525 chiếc (tính đến hết tháng 3). Điều này cũng không quá bất ngờ bởi ở phân khúc này chỉ còn Attrage, City, Suzuki Ciaz 2022 là xe nhập khẩu.
Giá bán
Trong 4 phiên bản này thì Attrage MT Eco được xem là mẫu xe “bèo” nhất. Chiếc sedan B này chỉ được trang bị những món đồ phục vụ cho tính thực dụng. Chưa bao giờ Attrage MT Eco coi trọng mục tiêu thể hiện mình là phiên bản hiện đại cả.
Giá xe Mitsubishi Attrage MT Eco: 410 triệu
Mitsubishi Atrage tại Việt Nam hiện đang có 4 phiên bản với 4 màu ngoại thất: đỏ, xám, bạc và trắng
— LIÊN HỆ TƯ VẤN VÀ BÁO GIÁ —
Mitsubishi Miền Bắc : 0936.032.883 – Mr Định (Trưởng phòng KD)
Ngoại thất
Tính thực dụng của Attrage được thể hiện ngay ở thông số kích thước. Tuy không quá dài để đạt độ sang trọng nhất định nhưng đủ độ cao gầm để có thể lội nước tốt. Cụ thể, Attrage có chiều dài cơ sở 2550mm, kích thước dài, rộng, cao là 4245, 1670, 1515mm, cùng khoảng sáng gầm 170mm. Rõ ràng đây là khoảng sáng của 1 chiếc gầm cao, vượt hơn nhiều so với những gì khách hàng trông đợi ở 1 chiếc sedan B.
Quan sát từ phần đầu xe, khách hàng có thể thấy được điểm nhấn là thiết kế lưới tản nhiệt kiểu hình lục giác. Thiết kế này được tạo hình bởi các thanh ngang mạ crom sáng bóng, tăng độ lung linh cho đầu xe. Tuy nhiên, nếu khách hàng cần tìm 1 sự liên kết nào ở phần đầu xe thì thật là khó. Bởi lưới tản nhiệt và cụm đèn trước nằm rời rạc nhau nên không thật sự tạo được ấn tượng rõ ràng nào.
Cụm đèn của Attrage 2022 bản MT Eco cũng dừng lại ở mức đủ dùng với bóng chiếu halogen. Với bóng chiếu này cùng thiết kế với các đường bo tròn nên cũng không tạo được vẻ sắc sảo, tinh tế cần thiết.
Thấp xuống phía dưới hốc hút gió sơn đen mạnh mẽ, nhưng lại thiếu đèn sương mù. Hai chi tiết này cũng không quá cầu kỳ nhưng làm cho phần đầu xe thiếu cân đối và đủ đầy hơn.
Mitsubishi Attrage MT Eco được trang bị gương chiếu hậu cùng mài thân xe và chỉnh điện, cùng với đó là 1 bộ mâm đúc 15inch. So với các đối thủ khác thì có vẻ như trang bị trên Attrage MT Eco có vẻ nghèo nàn hơn. Tuy nhiên, Attrage cũng tạo được sức hút với các đường dập nổi vuốt dài theo hông xe
Ở phía đuôi xe, nếu khách hàng tinh ý thì sẽ nhận ra cụm đèn hậu của Attrage hao hao giống thiết kế của ông trùm Toyota Vios. Vẫn là kiểu vuốt ngang từ hông sang, giáp mí với phần nắp cốp.
Nhưng phần nắp cốp này lại “teo” lại khi càng xuống thấp. Thiết kế này không tạo được sự bề thế, vững chãi cho đuôi xe Attrage. Tuy nhiên, phiên bản này cũng cố gắng trang bị đầy đủ đèn báo phanh trên cao, đèn phản quang, ăng ten,…
Với thiết kế này, chắc chắn Attrage khó lòng chiếm được cảm tình của đông đảo khách hàng Việt.
Tham khảo : Đánh giá xe Mitsubishi Attrage CVT Eco
Nội thất
Là 1 chiếc sedan B nên Attrage cũng hứng chịu nhiều “điều tiếng” từ khoang nội thất chật hẹp, thực dụng. Thế nhưng, ít nhiều thì phiên bản này cũng đáp ứng được những nhu cầu cần thiết cho người dùng.
Attrage MT Eco có 5 vị trí ghế và cả 5 đều được bọc nỉ. Ghế lái của Attrage có khả năng chỉnh tay 6 hướng, giúp người lái dễ dàng tìm được vị trí ngồi thoải mái nhất. Không chỉ vậy, hàng ghế trước và sau của phiên bản này không được trang bị bệ tỳ tay tích hợp khay để ly tiện lợi.
Trang bị này giúp người dùng có được sự thoải mái, nhất là cho những hành trình dài. Tuy nhiên, hàng ghế sau của phiên bản này có đến 3 vị trí ngồi nhưng chỉ có 2 tựa đầu khiến người dùng ít nhiều cảm thấy không thoải mái lắm.
Tay lái của Mitsubishi Attrage MT Eco được thiết kế theo kiểu 3 chấu thể thao. Nhưng sự “trơn nhẵn” của thiết kế này khiến rất nhiều người lái cảm thấy bất tiện khi cầm lái. Tay lái này chỉ có mỗi chức năng điều chỉnh hướng lái, không thêm, bớt 1 tính năng tiện ích nào cả.
Cụm đồng hồ hỗ trợ lái của Attrage Eco số sàn được thiết kế với 3 vòng tròn. Trong đó có 2 vòng đồng hồ. Vòng đồng hồ trung tâm có kích thước lớn hơn, thể hiện thông số vận tốc xe, cụm đồng hồ bền trái thể hiện vòng tua động cơ. Vòng đồng hồ còn lại hiển thị các thông tin về mức nhiên liệu, quãng đường đã đi, tín hiệu đèn, cảnh báo an toàn khác
Cụm bảng taplo trung tâm của phiên bản này gồm có hệ thống điều hòa chỉnh tay với cửa gió ở hàng ghế sau. Hệ thống này chỉ đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dùng mà thôi.
Cùng với đó là hệ thống âm thanh gồm đầu CD, cổng kết nối AUX, USB, bluetooth và 4 loa. Hệ thống này tuy không quá hiện đại nhưng cũng giúp người dùng “đỡ buồn” khi đi xe.
Vận hành
Mitsubishi Attrage MT Eco được trang bị động cơ 1.2 MIVEC, phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử. Động cơ này đạt công suất tối đa 78 mã lực tại 6000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100Nm tại 4000 vòng/phút.
Kết hợp với động cơ này là hộp số sàn 5 cấp giống các dòng xe cùng phân khúc khác như bản vios 1.5 e mt(số sàn),… Với hệ động cơ này, Attrage có thể đạt công suất tối đa 172km/h.
Hệ thống đảm bảo an toàn của Attrage gồm có 2 phanh. Trong đó, phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống: chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD. Rõ ràng là với 2 hệ thống hỗ trợ này, người lái sẽ không dám “phiêu” với tốc độ cao.
Ngoài ra, Attrage Eco số sàn còn có 2 túi khí để đảm bảo an toàn cho người dùng khi có va chạm xảy ra.
Attrage MT Eco có 2 hệ thống treo, treo trước độc lập MacPherson, treo sau giằng xoắn. Hệ thống treo này giúp xe giảm xóc mang lại sự êm ái cho người dùng và ổn định cho xe.
Kết luận
Khách hàng cảm nhận như thế nào về Mitsubishi Attrage MT Eco? Toyota Tân Cảng có hỏi 10 người thì có đến 9 người trả lời rằng phiên bản này quá thực dụng. Thực dụng cũng là “đức tính” tốt nhưng đừng làm quá, nếu làm quá sẽ không thu hút được khách hàng, kể cả những người cần 1 mẫu xe giá rẻ.
Nhất là ở thời điểm này, khách hàng Việt đang trở nên khó tính hơn, họ cần 1 chiếc xe có giá rẻ nhưng vẫn mang nét hiện đại, sang trọng, phảng phất chút thể thao càng tốt. Chính vì thế mà Attrage MT Eco vẫn đang vất vả vật lộn với vị trí bét bảng ở phân khúc sedan B tại Việt Nam.
Tham khảo: Bảng giá xe Mitsubishi 2022
Thông số kỹ thuật
Mitsubishi Attrage MT |
Mitsubishi Attrage CVT |
|
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.245 x 1.670 x 1.515 | 4.245 x 1.670 x 1.515 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.550 | 2.550 |
Khoảng cách hai bánh xe trước/sau (mm) | 1.445/1.430 | 1.445/1.430 |
Bán kính quay vòng nhỏ nhất (Bánh xe/ Thân xe) (m) | 4,8 / 5,1 | 4,8 / 5,1 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 170 | 170 |
Trọng lượng không tải (kg) | 875 | 905 |
Tổng trọng lượng (kg) | 1.305 | 1.334 |
Số chỗ ngồi | 5 | 5 |
Động cơ | 1.2L MIVEC | 1.2L MIVEC |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử | Phun xăng đa điểm, điều khiển điện tử |
Công suất cực đại (pc/rpm) | 78 / 6.000 | 78 / 6.000 |
Mômen xoắn cực đại (Nm/rpm) | 100 / 4.000 | 100 / 4.000 |
Tốc độ cực đại (Km/h) | 172 | 172 |
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 42 | 42 |
Hộp số | Số sàn 5 cấp | Tự động vô cấp CVT INVECS III |
Hệ thống treo trước | Kiểu Macpherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng | Kiểu Macpherson, lò xo cuộn với thanh cân bằng |
Hệ thống treo sau | Thanh xoắn | Thanh xoắn |
Mâm – Lốp | 185/55R15 | 185/55R15 |
Phanh trước | Đĩa 14 inch | Đĩa 14 inch |
Phanh sau | Tang trống 8 inch | Tang trống 8 inch |
Mức tiêu hao nhiên liệu: Kết hợp/ Trong đô thị/ Ngoài đô thị | 4,97L/6,01L/4,37L trên 100km | 5,00L/5,95L/4,46L trên 100km |
Túi khí | Túi khí đôi | Túi khí đôi |
Căng đai tự động | Có | Có |
Dây đai an toàn cho tất cả các ghế | Có | Có |
Móc gắn ghế trẻ em | Không | Có |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | Có | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | Có | Có |
Khoá cửa từ xa | Có | Có |
Chìa khóa mã hóa chống trộm | Không | Có |
Chìa khóa thông minh/ Hệ thống khởi động nút bấm | Không | Có |
Đèn pha | Halogen | Halogen |
Đèn sương mù | Có | Có |
Trang trí viền đèn sương mù mạ crôm | Có | Có |
Lưới tản nhiệt | Mạ crôm màu Titanium | Mạ crôm màu Titanium |
Kính chiếu hậu | Cùng màu với thân xe – Chỉnh điện có tích hợp đèn báo rẽ | Cùng màu với thân xe – Chỉnh điện có tích hợp đèn báo rẽ |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Sưởi kính sau | Có | Có |
Gạt kính trước | Tốc độ thay đổi theo vận tốc xe | Tốc độ thay đổi theo vận tốc xe |
Đèn phanh thứ 3 lắp trên cao | Có | Có |
Vô lăng trợ lực điện | Có | Có |
Vô lăng bọc da | Có | Có |
Cần số bọc da | Có | Có |
Điều hòa không khí | Chỉnh tay | Tự động |
Lọc gió điều hòa | Có | Có |
Khóa cửa trung tâm | Có | Có |
Tay nắm cửa trong | Mạ crôm | Mạ crôm |
Kính cửa điều khiển điện | Kính cửa sổ phía tài xế điều khiển một chạm với chức năng chống kẹt | Kính cửa sổ phía tài xế điều khiển một chạm với chức năng chống kẹt |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Có |
Đèn báo hiệu tiết kiệm nhiên liêu | Có | Có |
Hệ thống âm thanh | CD-MP3/USB/AUX/Bluetooth | DVD – MP3/USB/AUX/Bluetooth |
Hệ thống loa | 4 | 4 |
Chất liệu ghế | Nỉ chống thấm | Da |
Ghế tài xế chỉnh tay 6 hướng | Có | Có |
Tựa đầu hàng ghế sau | 2 | 3 |
Tựa tay hàng ghế sau với giá để ly | Có | Có |