Cập nhật:
Giá xe Vios 2022
Giá xe K3 2022
Kia K3 là mẫu xe thành công nhất của KIa (Thaco KIA) tại Việt Nam.Với doanh số trung bình 800 xe/tháng, xe Kia K3 luôn là mẫu xe nằm trong Top 10 xe bán chạy nhất của tháng. Để tiếp đà thành công này, Thaco KIA vừa chính thức ra mắt phiên bản mới của Kia K3, Kia K3 1.6L SMT (bản thiếu) với giá bán chỉ 499 triệu chưa bao gồm khuyến mãi giảm giá từ đại lý để cạnh tranh với các mẫu xe dành cho dân dịch vụ. Và chắc chắn mục tiêu của Thaco KIA không mẫu xe nào khác ngoài Toyota Vios 1.5 E MT. Vios E MT là phiên bản chiếm gần tới 60% doanh số của xe Toyota Vios tại Việt Nam.

Vậy hãy cùng Toyota Tân Cảng so sánh thông số kỹ thuật cơ bản của hai mẫu xe này nhé.
1. Giá bán
Giá xe Kia K3 1.6L SMT : 499 triệu đồng
Giá xe Toyota Vios 1.5E MT : 513 triệu đồng
Giá xe K3 và Vios chưa bao gồm giảm giá khuyến mãi. Với giá bán này, Kia K3 1.6L SMT đang có lợi thế rõ ràng hơn đối thủ Vios khi thấp hơn tới gần 15 triệu đồng. Với 15 triệu, khách hàng hoàn toàn có thể gắn thêm phụ kiện cho chiếc xe của mình như gắn thêm hộp đen, camera hành trình, dán film cách nhiệt…
2. Thông số kỹ thuật
Về thông số kích thước
Xét về diện mạo, Kia K3 SMT sở hữu đường nét thiết kế trẻ trung, năng động và hiện đại. Trong khi đó, Toyota Vios lại mang phong cách thực dụng, truyền thống.
Do nằm ở phân khúc xe hạng C nên Kia K3 SMT có kích thước dài x rộng x cao lần lượt là 4.560 x 1.760 x 1.445 mm, nhỉnh hơn so với Toyota Vios 1.5 MT với số đo dài x rộng x cao lần lượt 4.410 x 1.700 x 1.476 mm.
Kia K3 1.6L SMT | Vios 1.5 E MT | |
D x R x C (mm) | 4.560 x 1.780 x 1.445 | 4410 x 1700 x 1475 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | 2550 |
Chiều rộng cơ sở (Trước/ sau) (mm) | – | 1475/1460 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 150 | 133 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5.300 | – |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.260 | 1068 |
Trọng lượng toàn tải (kg) | 1.635 | 1500 |
Về thông số động cơ và hộp số
Kia K3 SMT được trang bị động cơ 1.5L 4 xi-lanh, sản sinh công suất 128 mã lực cùng mô-men xoắn 157 Nm, đi kèm hộp số sàn 6 cấp. Trong khi đó, Toyota Vios 1.5E MT được trang bị động cơ 1.5L 4 xi-lanh thẳng hàng, sản sinh công suất 107 mã lực cùng mô-men xoắn 140 Nm,đi kèm hộp số sàn 5 cấp.
Kia K3 1.6L SMT | Vios 1.5 E MT | |
Loại động cơ | Xăng, Gamma 1.6L | 4 xy lanh thẳng hàng,16 van DOHC, Dual VVT – i |
Dung tích công tác (cc) | 1.591 cc | 1496 |
Công suất cực đại (Ps) | 128Hp / 6300rpm | 79 (107)/6000 |
Mô men xoắn cực đại (Ps) | 157Nm / 4850rpm | 140/4200 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | – | 42L |
Hộp số | Số sàn 6 cấp | Số sàn 5 cấp |
Hệ thống truyền động | Hệ thống truyền động FWD | Hệ thống truyền động FWD |
Hệ thống treo treo | Kiểu McPherson/Dầm xoắn | Kiểu McPherson/Dầm xoắn |
Vành và lốp xe
Kia K3 1.6L SMT | Vios 1.5 E MT | |
Loại vành | Mâm đúc | Mâm đúc |
Kích thước lốp | 205/55R16 | 185/60R15 |
Hệ thống phanh
Kia K3 1.6L SMT | Vios 1.5 E MT | |
Phanh trước | Đĩa | Đĩa thông gió 15 inch |
Phanh sau | Đĩa | Đĩa đặc 14 inch |
Thông số ngoại thất xe
Mặc dù bị lược bỏ nhiều trang bị nhưng Kia K3 SMT vẫn sở hữu nhiều chi tiết hơn hẳn Toyota Vios 1.5E MT. Phần đầu xe Kia K3 SMT được trang bị đèn pha dạng pha halogen kết hợp projector và dải định vị LED. Cụm đèn hậu phần đuôi xe vẫn giữ dải đèn LED nổi bật, mâm xe hợp kim 17 inch.
Trong khi đó, Toyota Vios 1.5E MT chỉ được trang bị đèn pha dạng halgen, đèn hậu sợi đốt thông thường, mâm xe hợp kim 15 inch.
Kia K3 1.6L SMT | Vios 1.5 E MT | |
Đèn chiếu gần | Halogen kiểu phản xạ đa hướng | Halogen kiểu phản xạ đa hướng |
Đèn chiếu xa | Đèn pha Halogen dạng thấu kính | Halogen kiểu phản xạ đa hướng |
Đèn vị trí | Halogen kiểu phản xạ đa hướng | Halogen kiểu phản xạ đa hướng |
Cụm đèn sau | có | có |
Đèn báo phanh trên cao | có | có |
Đèn sương mù trước | có | có |
Đèn sương mù sau | có | có |
Gương chiếu hậu ngoài điều chỉnh điện | có | có |
Chức năng gập điện | có | có |
Tích hợp đèn báo rẽ | có | có |
Gương chiếu hậu mạ Crom | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Gạt mưa gián đoạn | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian | Gián đoạn, điều chỉnh thời gian |
Chức năng sấy kính sau | có | có |
Ăng ten | Dạng cột | Dạng cột |
Tay nắm cửa ngoài | Cùng màu thân xe | Cùng màu thân xe |
Nội thất và trang thiết bị tiện nghi
Ở trang bị tiện nghi, Kia K3 SMT cũng sở hữu nhiều ưu điểm vượt trội hơn so với Toyota Vios 1.5E MT như: hàng ghế phía sau rộng rãi hơn, ghế ngồi bọc da, hàng ghế sau có 2 cửa gió điều hoà điều chỉnh được, hệ thống điều khiển hành trình Cruiser Control, vô-lăng ba chấu bọc da tích hợp các nút điều khiển chức năng, dàn âm thanh 6 loa.
Khoang nội thất của Toyota Vios 1.5E MT được trang bị ghế ngồi bọc nỉ, vô-lăng ba chấu không tích hợp các nút điều khiển chức năng, hệ thống âm thanh 4 loa, không có hệ thống điều khiển hành trình Cruiser Control.
Kia K3 1.6L SMT | Vios 1.5 E MT | |
Loại tay lái | 3 chấu | 3 chấu |
Chất liệu tay lái | Da | Urethe, mạ bạc |
Nút bấm điều khiển tích hợp | Có | Không |
Điều chỉnh | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 2 hướng lên xuống |
Trợ lực lái | Điện | Điện/EPS |
Gương chiếu hậu trong | – | 2 chế độ ngày đêm |
Ốp trang trí nội thật | Piano black | |
Tay nắm cửa trong | Cùng màu nội thất | Cùng màu nội thất |
Loại đồng hồ | Analog | Analog |
Đèn báo chế độ Eco | (Eco, Normal, Sport) | Có |
Chức năng báo lượng tiêu thụ nhiên liệu | Có | Có |
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | Có |
Chất liệu bọc ghế | Da | Nỉ cao cấp |
Loại ghế | Loại thường | Loại thường |
Điều chỉnh ghế lái | Chỉnh điện 6 hướng | Chỉnh tay 6 hướng |
Điều chỉnh ghế hành khách | Chỉnh tay 4 hướng | Chỉnh tay 4 hướng |
Hàng ghế thứ 2 | Gập 60:40 | Gập 60:40 |
Tựa tay hàng ghế thứ 2 | Có | Có |
Hệ thống điều hòa | Chỉnh tự động | Chỉnh tay |
Hệ thống âm thanh | Loại thường | Loại thường |
Đầu đĩa | CD 1 đĩa | CD 1 đĩa |
Số loa | 6 | 4 |
Cổng kết nối AUX | Có | Có |
Cổng kết nối USB | Có | Có |
Kết nối blutooth | Có | Có |
Chức năng khóa cửa từ xa | Có | Có |
Cửa sổ chỉnh điện | Có | Có 1 chạm và chống kẹt bên người lái |
Tính năng an toàn
Kia K3 1.6L SMT | Vios 1.5 E MT | |
Hệ thống chống bó cứng phanh | Có | Có |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | – | Có |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử | Có | Có |
Túi khí người lái và hành khách phía trước | Có | Có |
Dây đai an toàn | Có | Có |
Ghế có cấu trúc giảm chấn thương cổ | Có người lái và hành khách phía trước | Có người lái và hành khách phía trước |
Hệ thống báo động | – | – |
Mức tiêu thụ nhiên liệu
Kia K3 1.6L SMT | Vios 1.5 E MT | |
Trong đô thị (L/100km) | 9.5 | 7.3 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 7.5 | 5 |
Kết hợp (L/100km) | 6.6 | 5.8 |
Vios có mức tiêu thụ nhiên liệu thấp hơn K3 mẫu số sàn khoảng gần 1 lít. Đây là yếu tố quan trọng khi mua xe để chạy dịch vụ vì tính kinh tế.
3. Kết luận
KIA K3 1.6 SMT là mẫu sedan có thiết kế đẹp mắt, chỉ có giá bán 499 triệu đồng nhưng được trang bị rất nhiều tính năng nổi bật về thiết kế cũng như an toàn, cùng với khả năng vận hành mạnh mẽ. Đây có lẽ là mẫu xe rất đáng trải nghiệm để chạy dịch vụ, tuy nhiên cái mác “Xe Hàn” có thể ảnh hưởng đến tâm lý mua xe của khách hàng.
Mặc dù xét về trang bị ở diện mạo và nội thất, Kia K3 tỏ ra nhỉnh hơn so với Toyota Vios nhưng bù lại, Toyota Vios 1.5E MT lại “ăn điểm” hơn nếu xét về độ bền bỉ của xe Nhật. Ngược lại, những mẫu xe đến từ Hàn Quốc như Kia K3 SMT sau một thời gian sử dụng rất dễ bị hỏng vặt.
Đặc biệt, điều mà Kia K3 chắc chắn không thể “đấu lại” Toyota Vios là tính thanh khoản cao (khi bán lại ít bị lỗ vốn). Đây cũng là ưu điểm giúp Toyota Vios luôn xếp vị trí đầu tiên trong danh sách xe bán chạy tại thị trường Việt Nam trong nhiều năm liền.
Như vậy, cùng mang tính thực dụng, Kia K3 SMT và Toyota Vios 1.5E MT đều là hai mẫu xe đáng được khách hàng cân nhắc trong tầm giá 500 triệu đồng và chạy dịch vụ. Vì cả hai mẫu xe này đều có những ưu nhược điểm riêng nên tùy vào nhu cầu riêng, người tiêu dùng có thể chọn ra cái tên phù hợp nhất. Nếu như mong muốn một chiếc xe giá rẻ, thiết kế hiện đại và chú trọng tiện nghi thì Kia K3 sẽ là lựa chọn thích hợp hơn. Còn nếu bạn có nhu cầu sở hữu chiếc xe thực dụng, bền bỉ và bán lại ít lỗ vốn thì Toyota Vios 1.5E MT sẽ thích hợp hơn cả.
Có thể bạn quan tâm :