Ford Ranger vẫn đang là chiếc bán tải có doanh số cao nhất tại Việt Nam, doanh số này gấp 4 lần so với chiếc xe bán tải Toyota Hilux 2021. Tuy nhiên, trước những biến động của thị trường cũng như sự vươn lên của các đối thủ, Ranger cũng cần phải tự làm mới mình.

Và mới đây, Ford Việt Nam đã chính thức giới thiệu Ranger 2021 với 7 phiên bản. Trong 6 phiên bản này thì chiếc Ford Ranger XL MT 2.2L 4×4 2021 (Hai cầu số sàn) được xem là lựa chọn khá hấp dẫn với khách hàng Xây dựng.
Để được tư vấn chi tiết về các thủ tục mua xe Ford Ranger trả góp vui lòng liên hệ để được tư vấn chi tiết. Hotline : 0909.516.156 (Ms Vy – Sài Gòn Ford Cao Thắng)
Bởi phiên bản này không quá cầu kỳ về thiết kế mà chủ yếu toát lên vẻ thực dụng, đúng chất “ngựa thồ”. Vậy hãy xem liệu phiên bản này đang sở hữu những gì để chinh phục khách hàng Việt. Hãy cùng Muaxenhanh.vn khám phá chi tiết mẫu xe bán tải rất được ưa chuộng này của Ford qua bài viết dưới đây.
Giá xe Ford Ranger XL MT lăn bánh
Giá lăn bánh xe Ford Ranger XL 2.2L 4×4 MT (ĐVT: Triệu Đồng) | ||
Phiên bản | Ranger XL 2.2L MT | |
1. Giá bán (bao gồm VAT): | 634,000,000 | |
2. Chi phí trước bạ tạm tính (2%) | 12,680,000 | |
3. Lệ phí đăng ký | 150,000 | |
4. Lệ phí đăng kiểm | 340,000 | |
5. BH Trách nhiệm Dân sự 1 năm | 1,076,300 | |
6. PBT đường bộ 1 năm (cá nhân) | 2,160,000 | |
Tổng tiền phải trả | 650,406,300 | |
Ngân hàng hỗ trợ (80%) | 507,200,000 | |
Khách hàng thánh toán (20%…) | 143,206,300 | |
Lưu ý: Giá lăn bánh xe Ford Ranger XL 2.2L 4×4 MT tại Tp.HCM, với mức Thuế trước bạ là 2% tính theo mức thuế quy định của Tổng cục thuế. Và hình thức sở hữu cá nhân. Bảng ở trên thể hiện là mức vay 80% giá trị xe, Ngân hàng có thể tài trợ lên đến 90% và thời hạn tối đa là 8 năm. |
Để được tư vấn chi tiết về các thủ tục mua xe Ford Ranger trả góp vui lòng liên hệ để được tư vấn chi tiết. Hotline : 0909.516.156 (Ms Vy – Sài Gòn Ford Cao Thắng)
Ngoại thất Ford Ranger XL MT
Ford Ranger XL 2.2L MT sở hữu kích thước cao ráo kết hợp với các chi tiết to bản, góc cạnh nhằm tạo nên 1 chiếc bán tải hầm hố.
Ford Ranger XL 2.2L 4×4 MT có chiều dài cơ sở 3220mm. Kích thước các chiều dài, rộng, cao lần lượt là 5280, 1860, 1830mm. Cùng với đó, khoảng sáng gầm đạt 200mm. Nếu so với đối thủ Hilux thì khoảng sáng gầm này khá thấp. Kích thước thùng hàng của bản Ranger XL là 1500×1560, 1150x510mm. Khả năng thồ hàng của Ranger XL cũng được xếp vào loại “lực sỹ” với khối lượng tối đa là 1929kg.
Nhìn từ phía trước, khách hàng dễ dàng cảm nhận được vẻ đẹp nam tính, mạnh mẽ của Ranger XL. Chiếc bán tải này sở hữu lưới tản nhiệt (nhựa đen) to bản với các tảng thép bao quanh. Thiết kế này đảm bảo cho đầu xe luôn có được vẻ hầm hố, bặm trợn. Liền mạch với lưới tản nhiệt là cụm đèn trước. Cụm đèn này tuy có thiết kế khá sắc sảo nhưng bóng chiếu cũng chỉ là bóng halogen truyền thống.
Cản trước của xe Ford Ranger XL 2.2L 4×4 MT, cũng to bản không kém các tảng thép lưới tản nhiệt. Không chỉ vậy, cản trước còn kết hợp tạo hình hốc khoét sâu để đặt 2 đèn sương mù. Tuy nhiên xe không trang bị đèn sương mù.
Lướt về phía giữa xe, khách hàng có thể bắt gặp gương chiếu hậu chỉnh điện tiện lợi. Tuy nhiên, điểm yếu “cố hữu” của phiên bản này chính là đèn báo rẽ lại không được tích hợp trên gương mà nằm rời trên thân xe.
Điều đó, khiến cho Ranger XL mất điểm với khách hàng. Bên cạnh gương chiếu hậu thì phần thân xe chiếc bán tải này còn có mâm thép 16inch và không có bệ dẫm chân khi lên xuống xe.
Ở phía đuôi xe, cụm đèn sau được thiết kế đơn giản nhưng lại rất hợp lý và tiện lợi. Cụm đèn này khá to bản và nằm hết bên phần hông xe. Thiết kế như vậy sẽ rất tiện lợi khi người dùng phải chở hàng hóa cồng kềnh.
Tham khảo thêm :
Nội thất Ford Ranger XL MT
Ranger XL là chiếc xe bán tải tiêu chuẩn nên cũng thật khó để khách hàng đòi hỏi sự hiện đại, sang trọng từ thiết kế khoang nội thất.
Chiếc bán tải đến từ Mỹ sở hữu 4 vị trí ghế và đều được bọc nỉ. Riêng ghế lái có thêm chức năng chỉnh tay 6 hướng. Trang bị ghế của bản Ford Ranger XL 2.2L 4×4 MT không thật sự bắt mắt nhưng cũng đủ để mang lại sự thoải mái cho người lái và cả người dùng.
Ranger XL sở hữu tay lái kiểu 4 chấu, tích hợp các nút điều chỉnh âm thanh tiện lợi. Không chỉ vậy, tay lái của phiên bản này còn được trợ lực thủy lực, giúp người lái chuyển hướng nhẹ nhàng hơn.
Thiết kế cụm đồng hồ hỗ trợ lái của Ranger XL cũng khá đơn giản với 2 vòng tròn đồng hồ 2 bên, 1 màn hình chính giữa. Cụm đồng hồ này sẽ cung cấp đầy đủ các thông tin về tốc độ, mức nhiên liệu, hệ thống đèn,… cho người lái.
Ở hệ thống “đồ chơi”, Ranger XL được trang bị hệ thống điều hòa chỉnh tay. Cùng với đó, hệ thống âm thanh của chiếc bán tải này cũng chỉ ở mức “đủ xài” với đầu CD, đài AM/FM, cổng kết nối USB, AUX, bluetooth và 6 loa. Tuy nhiên, Ranger XL vẫn luôn được đánh giá cao hơn so với những “người đồng cấp” khi có thêm chức năng điều khiển bằng giọng nói SYNC.
Vận hành Ford Ranger XL MT
Ranger 2.2L XL MT hai cầu số sàn được trang bị động cơ diesel 2.2L i4 TDCi. Động cơ đạt công suất tối đa 125 mã lực tại 3700 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 320Nm tại 1600-1700 vòng/phút.
Kết hợp với động cơ này là hộp số sàn 6 cấp và hệ dẫn động 2 cầu mạnh mẽ. Với động cơ và hệ truyền động này. Ranger XL sẽ không “ngán” bất cứ cung đường nào tại Việt Nam.
Tuy nhiên, chiếc bán tải này lại chỉ đáp ứng được tiêu chuẩn khí thải Euro 2. Điều này đồng nghĩa với việc người dùng sẽ phải trả phí bảo vệ môi trường cao hơn so với những xe đáp ứng được tiêu chuẩn Euro 4.
An toàn Ford Ranger XL MT
Ranger XL sử dụng phanh trước dạng đĩa, phanh sau tang trống. Hỗ trợ cho 2 phanh này là các hệ thống hỗ trợ chống bó cứng phanh ABS, phân phối lực phanh điện tử EBD. Ngoài ra, chiếc bán tải này còn có 2 túi khí cho người lái và hành khách phía trước.
Ford Ranger XL 2.2L 4×4 MT có 2 hệ thống treo. Treo trước độc lập, tay đòn kép, lò xo trụ, ống giảm chấn. Treo sau loại nhíp với ống giảm chấn. Hệ thống treo này sẽ giúp sẽ di chuyển êm ái, ổn định hơn.
Kết luận
Như vậy, có thể thấy Ford Ranger 2021 XL MT có 1 thân hình cao to, vạm vỡ, đúng kiểu “ngựa thồ”. Cùng với đó, mức giá để sở hữu chiếc bán tải này cũng không quá chát, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Tuy nhiên, Ford Ranger XL 2.2L 4×4 MT cũng không hoàn hảo khi tiêu chuẩn khí thải của xe chỉ đạt mức Euro 2 và rất nhiều chi tiết và tiện ích đã bị cắt bỏ.
Mua xe Ford Ranger ở đâu?
Ford Ranger đang là dòng xe bán chạy nhất của Sài gòn Ford Cao Thắng. Chúng tôi đang có sẵn xe giao ngay tại đại lý. Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline Sài gòn Ford : 0909.516.156 (Ms Vy) để được tư vấn chi tiết và nhận giá xe Ford tốt nhất. Xin cám ơn!
Tham khảo: Mua xe Ford Ranger 2021 giá tốt
Cập nhật mới nhất : Đánh giá xe Ford Ranger 2021
Thông số kỹ thuật xe Ford Ranger XL 2.2L 4×4 MT 2021
Động cơ | ||||||
Động cơ | Động cơ Turbo Diesel 2.2L TDCi, trục cam kép, có làm mát khí nạp | |||||
Công suất cực đại (Hp/vòng/phút) | 123 / 3700 | |||||
Dung tích xi lanh (cc) | 2198 | |||||
Hỗ trợ khởi hành ngang dốc | Không | |||||
Mô men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 320 / 1600-1700 | |||||
Tiêu chuẩn khí thải | EURO 4 | |||||
Đường kính x Hành trình (mm) | 86 x 94 | |||||
Kích thước & Trọng lượng | ||||||
Bán kính vòng quay tối thiểu (mm) | 6350 | |||||
Chiều dài cơ sở (mm) | 3220 | |||||
Dung tích thùng nhiên liệu (L) | 80 lít | |||||
Dài x rộng x cao (mm) | 5274 x 1850 x 1815 | |||||
Góc thoát sau (độ) | 20.3-20.9 | |||||
Góc thoát trước (độ) | 23.7-25.5 | |||||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | |||||
Kích thước thùng hàng (Dài x Rộng x Cao) | 1613 x 1850 x 511 | |||||
Loại cabin | Cabin kép | |||||
Trọng lượng không tải xe tiêu chuẩn (kg) | 1884 | |||||
Trọng lượng toàn bộ xe tiêu chuẩn (kg) | 3200 | |||||
Tải trọng định mức xe tiêu chuẩn (kg) | 991 | |||||
Vệt bánh xe sau (mm) | 1560 | |||||
Vệt bánh xe trước (mm) | 1560 | |||||
Hệ thống treo | ||||||
Hệ thống treo sau | Loại nhíp với ống giảm chấn | |||||
Hệ thống treo trước | Hệ thống treo độc, tay đòn kép, lò xo trụ và ống giảm chấn | |||||
Hệ thống phanh | ||||||
Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS) | Có | |||||
Phanh | Đĩa tản nhiệt | |||||
Cỡ lốp | 255/70R16 | |||||
Bánh xe | La răng đúc 16” | |||||
Hộp số | ||||||
Gài cầu không dừng | Có | |||||
Hệ thống truyền động | Hai cầu chủ động / 4×4 | |||||
Hộp số | 6 số tay | |||||
Khả năng lội nước (mm) | 800 | |||||
Ly hợp | Đĩa ma sát đơn, điều khiển bằng thủy lực với lò xò đĩa | |||||
Trang thiết bị bên trong xe | ||||||
Túi khí phía trước | Túi khí cho người lái | |||||
Túi khí bên cho hành khách | Không | |||||
Túi khí rèm dọc hai bên trần xe | Không | |||||
Camare lùi và cảm biến lùi | Không | |||||
Ga tự động | Không | |||||
Cửa kính điện và khóa điện | Có | |||||
Trợ lực lái | Có | |||||
Gương chiếu hậu điều khiển điện | Có | |||||
Khóa cửa điều khiển từ xa | Có | |||||
Điều hòa nhiệt độ | Chỉnh tay | |||||
Số chỗ ngồi | 5 chỗ | |||||
Ghế trước | Điều khiển được độ nghiêng và độ cao của tựa đầu | |||||
Ghế sau | Ghế băng gập được có tựa đầu | |||||
Vật liệu ghế | Nỉ | |||||
Tay lái | Không bọc da | |||||
Đèn pha và gạt mưa tự động | Không | |||||
Đèn sương mù | Có | |||||
Tay nắm cửa mạ Crome | Không | |||||
Gương chiếu hậu mạ Crome | Màu đen | |||||
Hệ thống âm thanh | AM/FM, CD1 đĩa | |||||
Màn hình hiển thị đa thông tin | Có | |||||
Điều khiển âm thanh trên tay lái | Không | |||||
Hệ thống loa | 4 loa |